SỬA CHỮA NHỮNG LỖI CÓ THỂ XẢY RA TRONG MÁY NÉN KHÍ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA ĐI KÈM:
Phân tích lỗi và cách sửa chữa
Lỗi
|
Nguyên nhân có thể xảy ra
|
Cách khắc phục
|
1. Khởi động bị lỗi (điốt phát quang thường bật sáng)
|
1. Cầu chì bị cháy
|
1. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
|
2. Pha sai hoặc thiếu pha
|
2. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
| |
3. Dây cáp nối lỏng hoặc chỗ tiếp xúc nhỏ
|
3. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
| |
4. Hiệu điện thế cung cấp quá thấy
|
4. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
| |
5. Môtơ không hoạt động
|
5. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế
| |
6. Cơ cấu chính không hoạt động
|
6. Quay cơ cấu chính bằng tay, nếu nó không quay, liên lạc với công ty hoặc người bán hàng.
| |
2. Nhiệt độ ra quá cao ̣̣̣̣̣̣trên 75o C
|
1. Dầu bôi trơn thiếu
|
1. Kiểm tra mức dầu trong bình chứa dầu khí
|
2. Nhiệt độ xung quanh quá cao
|
2. Cải thiện hệ thống thông gió và giảm nhiệt độ phòng
| |
3. Máy làm mát bên sườn bị tắc
|
3. Làm sạch sườn máy làm mát
| |
4. Lọc dầu bị tắc
|
4. Thay thế lọc dầu
| |
5. Van điều khiển nhiệt độ không hoạt động
|
5. Kiểm tra dầu có được làm mát khi đi qua máy làm mát, nếu không sửa chữa hoặc thay thế van điều khiển nhiệt độ.
| |
6. Loại dầu bôi trơn không đúng
|
6. Kiểm tra loại dầu và thay dầu
Xem lại phần 5.1
| |
7. Quạt làm mát không có tác dụng
|
7. Sửa chữa hoặc thay thế quạt làm mát và động cơ điện
| |
8. Cảm biến nhiệt độ hỏng
|
8. Kiểm tra hoặc thay thế cảm biến nhiệt độ
| |
3. Nhiệt độ ra thấp hơn thông số bình thường ( dưới hơn 75 o C)
|
1. Nhiệt độ xung quanh quá thấp
|
1. Giảm thích hợp độ nóng xung quanh máy làm mát
|
2. Van điều khiển nhiệt độ không làm việc
|
2. Sửa chữa hoặc thay thế van điều khiển nhiệt độ
| |
3. Nhiệt kế không đúng
|
3. Kiểm tra và thay thế đồng hồ đo hoặc cảm biến nhiệt độ
| |
4. Áp suất cung cấp thấp hơn áp suất khí ra
|
1. Mức tiêu hao của người dùng lớn hơn lượng khí cấp vào
|
1. a,Giảm bớt sự tiêu hao khí
b,Kiểm tra xem khí có bị rò rỉ trên đường ống
|
2. Lọc khí bị tắc
|
2. Làm sạch hoặc thay thế lọc khí
| |
3. Van nạp khí không thể mở hết
|
3. Kiểm tra hoạt động của van nạp khí
| |
4. Đường áp suất sai chức năng hoặch thông số đặt quá cao
|
4. Sửa chữa hoặc thay thế đường áp suất nếu không nên đặt lại
| |
5. Van áp suất nhỏ nhất không có tác dụng
|
5. Kiểm tra hoặc sửa chữa van áp suất nhỏ nhất
| |
6. Thiết bị tách dầu khí bị tắc
|
6. Kiểm tra và thay thế thiết bị tách dầu khí
| |
5. Áp suất khí nạp cao hơn thông số đặt áp suất không tải
|
1. Áp suất đường vận chuyển hoạt động sai chức năng hoặc thông số đặt quá cao
|
1. Sửa chữa hoặc thay thế đường áp suất, nếu không nên khởi động và đặt lại thông số
|
2. Phần không tải không có tác dụng
|
2. Kiểm tra phần không tải hoạt động bình thường
| |
3. Khí bị rò rỉ trên đường ống
|
3. Kiểm tra và làm sạch đường ống bị rò rỉ
| |
6. Hệ thống áp suất quá cao (cao hơn áp suất trong bình )
|
1. Phần không tải bị vô hiệu
|
1. Kiểm tra xem phần không tải có hoạt động bình thường
|
2. Đường áp suất hoạt động sai
chức năng hoặc thông số đặt quá cao
|
2. Kiểm tra đường ống áp suất
| |
3. Hệ thống khí có thể bị rò rỉ
|
3. Kiểm tra xem đường ống điều khiển có bị rò rỉ
| |
4. Thiết bị tách dầu khí bị tắc
|
4. Thay thế thiết bị tách dầu – khí
| |
5. Van áp suất nhỏ nhất không có hiệu lực
|
5.Kiểm tra /sửa chữa van áp suất nhỏ nhất
| |
7. Lượng dầu
vào khí nén có nhiệt độ quá cao, chu trình vận chuyển dầu ngắn
|
1. Dầu thừa, mức dầu trong bình chứa quá cao
|
1. Kiểm tra mức dầu, lấy ra phần dầu thừa.
|
2. Dầu trở lại đường lọc hoặc đường điều khiển chạy bên dưới bị tắc
|
2. Làm sạch các yếu tố và đường dầu điều khiển, thay thế nếu cần thiết
| |
3. Vòng đệm của thiết bị tách d ầu bị hỏng
|
3. Kiểm tra thiết bị tách dầu – khí và thay thế no nếu bị hỏng
| |
4. Vòng đệm qúa cũ và bị hỏng
|
4. Thay vòng đệm
| |
5. Bị rò rỉ trong hệ thống ống dầu
|
5. Kiểm tra đường ống và làm sạch điểm bị rò rỉ
| |
6. Chất lượng dầu kém nhiều bọt
|
6. Thay thế dầu mới đúng yêu cầu
| |
8. Dầu ra từ
lọc khí phí
trên và đóng
lại
|
1. không tải ho ặc tải ngắn trong
một thời gian
|
1.a, Sửa chữa van điều khiển lấy vào
b, Kiểm tra thời gian đóng vào chậm của rơle và các đường điện khác
|
2. Van áp suất nhỏ nhất bị rò rỉ
|
2. Sửa chữa van áp suất nhỏ nhất và thay thế nó nếu cần thiết
| |
3. Công tắc khí không đầy đủ
|
3. Kiểm tra van ngắt điện khí
| |
9. Thường xuyên xảy ra sự tắt bật giữa tải và không tải
|
1. Đường ống bị rò rỉ
|
1. Kiểm tra chỗ có thể bị rò rỉ
|
2. Thông số áp suất đặt quá nhỏ
|
2. Đặt lại thông số mới
| |
3. Khí tiêu hao không cân bằng
|
3.Tăng khả năng chứa cuả thùng và
thêm van áp suất nếu cần
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét